Hướng dẫn thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam năm 2024

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài khi đến Việt Nam để làm việc, học tập, sinh sống có thể xin cấp Thẻ tạm trú, theo đó, các trường hợp người nước ngoài xin thẻ tạm trú phổ biến nhất là các chuyên gia, kỹ sư vào Việt Nam làm việc hay Người nước ngoài có vợ/chồng là người Việt Nam.

Thẻ tạm trú được coi là một tấm thẻ quyền lực cho người nước ngoài tại Việt Nam, bởi vì với tấm thẻ này, người nước ngoài có thể lưu trú tại Việt Nam từ 1 đến 5 năm liên tục mà không cần gia hạn visa, hoặc cũng có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa.

Trong bài viết này, Công ty Cổ phần tư vấn TKN sẽ giúp quý khách hàng tìm hiểu rõ hơn về thẻ tạm trú cũng như hướng dẫn thủ tục làm thẻ tạm trú theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất.

1. Thẻ tạm trú là gì và những đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú?

Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card) là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Với việc sở hữu Thẻ tạm trú, người nước ngoài có thể sống và làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp mà không cần phải xin visa hoặc gia hạn visa.

Thẻ tạm trú thường được cấp cho các đối tượng sau:

– Nhà đầu tư là người tham gia góp vốn, thành lập công ty tại Việt Nam,

– Người nước ngoài có Giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

– Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;

– Người nước ngoài là những người thân thích của Nhà đầu tư, Người có giấy phép lao động, gồm: vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của những Người nước ngoài này.

2.Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Cụ thể tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) quy định về thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Lưu ý về thời hạn của thẻ trạm trú:

  • Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

3. Cách thức thực hiện xin cấp thẻ tạm trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

Link nộp hồ sơ trực tuyến: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/listThuTuc?co_quan_cha=&loai_co_quan=&co_quan_con=&linh_vuc=QL_XUAT_NHAP_CANH&muc_do=&tukhoa=th%E1%BA%BB%20t%E1%BA%A1m%20tr%C3%BA

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an đề nghị đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.

– Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.

– Trường hợp không đủ điều kiện thị không tiếp nhận hồ sơ, trả lời vằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Trả kết quả.

– Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.

– Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

– Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

– Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

4. Thành phần, số lượng hồ sơ cần chuẩn bị

–  Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

đ) 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về “Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam năm 2024”.

Nhiều người hiện nay chọn tự xin thẻ tạm trú tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để tiết kiệm chi phí, nhưng nhiều người lại lựa chọn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú để tiết kiệm thời gian và công sức để thực hiện các công việc khác, do thủ tục hành chính và giấy tờ xin cấp thẻ tạm trú còn khá rườm rà và phức tạp, cộng với việc các quy định có thể thay đổi theo thời gian. Vì vậy, nếu bạn gặp khó khăn ở bất kỳ khâu nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp và tư vấn miễn phí.







    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DỊCH VỤ






    Dịch vụ visa nhập cảnh TKN cung cấp dịch vụ visa nhập cảnh Việt Nam trên toàn quốc cho người nước ngoài
    Dịch vụ giấy phép lao động Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp
    Dịch vụ visa xuất cảnh Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn visa xuất cảnh, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
    Dịch vụ giấy phép con Chúng tôi cung cấp các dịch vụ giấy phép con như: Bán buôn bán lẻ rượu, An toàn VSTP, VP đại diện, Lữ hành nội địa/quốc tế
    Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ shtt Logo, sản phẩm, thương hiệu tốt và nhanh nhất
    Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự Giúp bạn rút ngắn thời gian hợp pháp hóa giấy tờ các nước cam kết bảo mật thông tin
    5/5 - (4 votes)