Quy định về điều kiện tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Hôm nay, dịch vụ AT xin gửi đến bạn đọc bài viết Quy định về điều kiện tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu vấn đề di cư quốc tế là mối quan tâm của nhiều quốc gia. Thị trường lao động Việt Nam cũng trở lên linh hoạt và đa dạng hơn. Dòng lao động nước ngoài vào Việt Nam ngày càng không ngừng gia tăng trong những năm gần đây. Tuy nhiên không phải lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài cũng hiểu được rõ những quy định pháp luật về vấn đề việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động. 

1. Cơ sở pháp lý của người lao động nước ngoài

–  Bộ Luật Lao động năm 2019 ban hành ngày 20/11/2019
–  Nghị định 152/2020/NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2020
–  Nghị định 28/2020/NĐ-CP ban hành ngày 01/03/2020

2. Điều kiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều 151 Bộ luật lao động 2019 quy định về Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

Theo đó, khi doanh nghiệp của bạn tuyển lao động là người nước ngoài vào làm việc thì trước hết người lao động nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện cụ thể, bao gồm:

–  Đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

–  Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc phù hợp

–  Đảm bảo đủ sức khỏe để làm việc theo quy định của Bộ Y Tế

–  Không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài

–  Có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp

3. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc của các doanh nghiệp tại Việt Nam

Để đảm bảo sự ổn định cho thị trường lao động, pháp luật lao động cũng đã có những quy định chi tiết về vấn đề này. Thực tế lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam trong những năm gần đây tăng cao, song không phải doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài nào cũng nắm rõ quy định pháp luật về điều kiện cần đáp ứng khi sử dụng đối tượng lao động là người nước ngoài. Vì vậy, doanh nghiệp của bạn có sử dụng lao động nước ngoài thì cần lưu ý các điều kiện sau đây:

  • Điều 152 Bộ luật lao động 2019 quy định về Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

“ 1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

  1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020 quy định về việc Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài như sau:

a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp của bạn có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài cần lưu ý:

–  Chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

–  Và Doanh nghiệp phải giải trình nhu cầu sử dụng a động và được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài

4. Các mức xử phạt vi phạm hành chính quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định hành vi Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ bị xử phạt như sau:

“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau:

  1. a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động;
  2. b) Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
  5. a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
  6. b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
  7. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
  8. a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
  9. b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
  10. c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.
  11. Hình thức xử phạt bổ sung

Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”

5. Vì vậy, Trách nhiệm của người sử dụng lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài cần ghi nhớ những điều sau:

–  Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp của mình mà không thực hiện xin Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính.
–  Trước khi tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nước ngoài phải giải trình nhu cầu sử dụng a động và được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
–  Người lao động nước ngoài phải xuất trình Giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
–  Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có Giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.







    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DỊCH VỤ






    Dịch vụ visa nhập cảnh TKN cung cấp dịch vụ visa nhập cảnh Việt Nam trên toàn quốc cho người nước ngoài
    Dịch vụ giấy phép lao động Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp
    Dịch vụ visa xuất cảnh Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn visa xuất cảnh, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
    Dịch vụ giấy phép con Chúng tôi cung cấp các dịch vụ giấy phép con như: Bán buôn bán lẻ rượu, An toàn VSTP, VP đại diện, Lữ hành nội địa/quốc tế
    Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ shtt Logo, sản phẩm, thương hiệu tốt và nhanh nhất
    Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự Giúp bạn rút ngắn thời gian hợp pháp hóa giấy tờ các nước cam kết bảo mật thông tin
    5/5 - (5 votes)